Tổng số bài gửi : 21 Join date : 12/01/2010 Đến từ : camau
Tiêu đề: ĐỀ THI THỬ SỐ 6 Tue May 25, 2010 8:08 am
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO CÀ MAU TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
ĐỀ 127
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2010 Môn: LỊCH SỬ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm) Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 - 1957) như thế nào?
Câu 2 (4,0 điểm) Trình bày những nét chính về diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
B/ PHẦN TỰ CHỌN (3,0 điểm) thí sinh được quyền chọn 1 trong 2 câu: Câu 3a hoặc Câu 3b
Câu 3a (Ban Nâng cao) Tình hình bán đảo Triều Tiên từ 1949 đến 1953. Quan hệ giữa hai miền Nam - Bắc từ những năm 50 của thế kỉ XX đến nay như thế nào?
Câu 3b (Ban Cơ bản) Nêu nguồn gốc, đặc điểm và tác động của cuộc Cách mạng khoa học công nghệ.
---Hết---
Họ và tên thí sinh: …………………………………………….SBD:………..
*Ghi chú: -Thí sinh không được sử dụng tài liệu -Giám thị không giải thích gì thêm
antoni Biên tập viên
Tổng số bài gửi : 21 Join date : 12/01/2010 Đến từ : camau
Tiêu đề: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ SỐ 6 Tue May 25, 2010 8:09 am
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 127
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2010 Môn: LỊCH SỬ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm) Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 - 1957) như thế nào? - Cải cách ruộng đất (1,5đ mỗi ý 0,5đ) +Cải cách ruộng đất nhằm giải quyết yêu cầu quyền lợi kinh tế, chính trị của nông dân, củng cố khối liên minh công nông, mở rộng mặt trận thống nhất. Xoá bỏ tàn dư của chế độ phong kiến +Trong hơn 2 năm (1954/56), tiến hành tiếp đợt 6 giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất thuộc 22 tỉnh đồng bằng và trung du. +Qua 5 đợt cải cách ruộng đất, đã tịch thu, trưng thu, trưng mua 81 vạn ha ruộng, 10 vạn trâu bò…của địa chủ chia cho 2 triệu nông dân - Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1,5đ) +Kinh tế: Tính đến 1957, sản lượng lương thực đạt 4 triệu tấn; miền Bắc có 97 xí ngiệp, nhà máy do Nhà nước quản lý; đặt quan hệ buôn bán với 27 nước. Các ngành thủ công nghiệp bảo đảm cung cấp nhiều mặt hàng thiết yếu cho nhân dân và góp phần giải quyết việc làm. (0,75đ) +Giao thông vận tải đã khôi phục và mở rổng thêm bến cảng. (0,25đ) +văn hoá giáo dục được đẩy mạnh, hệ thống giáo dục phổ thông theo chương trình 10 năm,.. nhà nước quan tâm đến chăm sóc sức khoẻ cho dân,… (0,25đ) => Nền kinh tế được khôi phục, phát triển, đời sống dân được cải thiện, củng cố miền Bắc, đảm bảo chi viện cho miền Nam. (0,25đ)
Câu 2 (4,0 điểm) Trình bày những nét chính về diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. -Chiến dịch Tây Nguyên: (1,5đ) +Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng.Nhưng do địch nhận định sai hướng tiến công của ta nên bố trí lực lượng ở đây mỏng,… (0,5đ) +Ngày 10/3/1975, quân ta tiến công Buôn Ma Thuột mở màn chiến dịch. Ngày 12/3, địch phản công chiếm lại, nhưng thất bại. (0,5đ) +Ngày 14/3, địch được lệnh rút khỏi Tây Nguyên. Trên đường rút chạy bị quân ta truy kích tiêu diệt. Ngày 24/3/1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng. (0,5đ) -Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1,0đ) +Ngày 21/3, quân ta tiến công Huế và chặn đường rút chạy của địch. Ngày 26/3 ta giải phóng thành phố Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên. (0,5đ) +Ngày 29/3, quân ta tiến công Đà Nẵng, đến 3 giờ chiều Đà Nẵng hoàn toàn giải phóng. (0,5đ) -Chiến dịch Hồ Chí Minh (1,5đ) +Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị TƯ Đảng quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa. (0,5đ) +Ngày 26/4/1975, chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, 5 cánh quân vượt tuyến phòng thủ vòng ngoài, tiến vào trung tâm thành phố. (0,5đ) +11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. Ngày 2/5/1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng. (0,5đ)
B/ PHẦN TỰ CHỌN (3,0 điểm) thí sinh được quyền chọn 1 trong 2 câu: Câu 3a hoặc Câu 3b
Câu 3a (Ban Nâng cao) Tình hình bán đảo Triều Tiên từ 1949 đến 1953. Quan hệ giữa hai miền Nam - Bắc từ những năm 50 của thế kỉ XX đến nay như thế nào? *Tình hình bán đảo Triều Tiên từ 1949/53 -Sau CTTG2, Triều Tiên bị chia thành hai miền, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới tạm thời. Theo HN Ianta, Liên xô đóng quân ở miền Bắc, Mĩ ở miền Nam. Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, việc thành lập chính phủ chung không được thực hiện. Phía Nam, thành lập Nhà nước Hàn Quốc, Bắc – Nhà nước CHDCND Triều Tiên thành lập. (0,5đ) -Đến giữa 1949, Liên xô, Mĩ đã rút hết quân khỏi Triều Tiên. 25/6/1950, chiến tranh giữa 2 miền bùng nổ và kéo dài hơn 3 năm (1950 - 1953). (0,5đ) -27/7/1953, Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới quân sự, sau Hiệp định này, 2 miền bước vào thời kì hoà bình và xây dựng đất nước theo 2 con đường khác nhau: +Cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên tiến hành xây dựng CNXH. +Hàn Quốc xây dựng đất nước theo con đường TBCN. (0,75đ) *Quan hệ giữa hai miền Nam - Bắc bán đảo Triều Tiên. -Những thập kỉ 50-60 có quan hệ đối đầu. (0,25đ) -Từ những năm 70 trở đi, có sự thay đổi, chuyển dần sang đối thoại: (1,0đ) +1990, lãnh đạo cấp cao của 2 bên nhất trí “xoá bỏ tình trạng đối lập về chính trị và quân sự giữa 2 miền Nam - Bắc, tiến hành giao lưu, hợp tác nhiều mặt” +13/6/2000, Tổng thống Kim Tê Chung (Hàn Quốc) và chủ tịch Kim Châng In (Triều Tiên) đã gặp gỡ tại Bình Nhưỡng và kí hiệp định hoà hợp giữa 2 quốc gia.
Câu 3b (Ban Cơ bản) Nêu nguồn gốc, đặc điểm và tác động của cuộc Cách mạng khoa học công nghệ. a) Nguồn gốc: (0,5đ) - do đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất - sự bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nguồn tài nguyên thiên nhiên. b) Đặc điểm: (1,0đ) -Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp; - mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. - khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật; kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất =>Khoa học trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ. c) Tác động (1,5đ) + Tích cực: tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người; làm thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, những đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp, sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá (1,0đ) +Tiêu cực (chủ yếu do con người): gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường, trái đất nóng lên, tai nạn lao động và giao thông, các loại dịch bệnh mới, nhất là việc tạo ra vũ khí hiện đại mang tính huỷ ..(0,5đ)
antoni Biên tập viên
Tổng số bài gửi : 21 Join date : 12/01/2010 Đến từ : camau
Tiêu đề: ĐỀ THI THỬ SỐ 7 Tue May 25, 2010 8:11 am
ĐỀ 128
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2010 Môn: LỊCH SỬ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm) Nêu nội dung cơ bản của đường lối đổi mới của Đảng được đề ra trong Đại hội VI (12/1986). Những thành tựu và hạn chế của công cuộc đổi mới từ năm 1996 đến năm 2000 ?
Câu 2 (4,0 điểm) Công tác chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang dành chính quyền từ sau Hội nghị BCHTW Đảng lần VIII (5/1941) đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) như thế nào?
B/ PHẦN TỰ CHỌN (3,0 điểm) thí sinh được quyền chọn 1 trong 2 câu: Câu 3a hoặc Câu 3b
Câu 3a (Ban Nâng cao) Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động, quá trình phát triển của tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á ?
Câu 3b (Ban Cơ bản) Trình bày tóm tắt những biến đổi của Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
---Hết---
Họ và tên thí sinh: …………………………………………….SBD:………..
*Ghi chú: -Thí sinh không được sử dụng tài liệu -Giám thị không giải thích gì thêm
antoni Biên tập viên
Tổng số bài gửi : 21 Join date : 12/01/2010 Đến từ : camau
Tiêu đề: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ SỐ 7 Tue May 25, 2010 8:12 am
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 128
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2010 Môn: LỊCH SỬ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm) Nêu nội dung cơ bản của đường lối đổi mới của Đảng được đề ra trong Đại hội VI (12/1986). Những thành tựu và hạn chế của công cuộc đổi mới từ năm 1996 đến năm 2000 ? -Nội dung: (1,0đ) +Đổi mới về kinh tế: xây dựng nền kinh tế nhiều ngành, nghề.. phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN; xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường; mở rộng kinh tế đối ngoại. +Đổi mới chính trị: xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN; xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện quyền dân chủ nhân dân; thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc… -Những thành tựu: (1,5đ) + Tổng sản phẩm trong nước bình quân tăng hằng năm là 7%; công nghiệp tăng bình quân là 13,5%; nông nghiệp là 5,7%. + Cơ cấu ngành kinh tế từng bước chuyển dịch theo hướng cộng nghiệp hoá, hiện đại hoá. + Hoạt động xuất nhập khảu không ngừng tăng. Tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài đạt khoảng 10 tỉ USD, gấp 1,5 lần so với 5 năm trước. + Các doanh nghiệp Việt Nam từng bước mở rộng đầu tư ra nước ngoài. Đến năm 2000, nước ta có quan hệ thương mại với hơn 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ. -Khó khăn, tồn tại: (0,5đ) + Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, NSLĐ, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. + Một số vấn đề văn – hoá bức xúc và gay gắt chậm giải quyết. + Tình trạng tham nhũng chưa được khắc phục triệt để.
Câu 2 (4,0 điểm) Công tác chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang dành chính quyền từ sau Hội nghị BCHTW Đảng lần VIII (5/1941) đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) như thế nào? -Xây dựng lực lượng chính trị: Nhiệm vụ cấp bách là vận động quần chúng tham gia Việt Minh. +Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các hội cứu quốc. Đến 1942, khắp Cao Bằng đều có hội cứu quốc, trong đó có 3 châu hoàn toàn. Tiếp đó, Uỷ ban Việt Minh tỉnh Cao Bằng và Uỷ ban Việt Minh Cao - Bắc – Lạng thành lập. Năm 1943, lập 19 ban xung phong Nam tiến. (1,5đ) + Đảng đề ra bản Đề cương văn hoá Việt Nam (1943), lập Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội Văn hoá cứu quốc Việt Nam (1944)… -Xây dựng LLVT: (1,5đ) + Từ những đội du kích Bắc sơn => sự ra đời Trung đội Cứu quốc quân I, II (1941), Trung đội cứu quốc quân III (2/1944) + Cuối 1941, NAQ quyết định thành lập đội tự vệ vũ trang. + 7/5/1944, Tổng Bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” + 10/8/1944, TƯ Đảng kêu gọi “Sắm vũ khí đuổi thù chung” + 22/12/1944, Đội VNTTGPQ thành lập. -Xây dựng căn cứ địa: chủ trương xây dựng căn cứ địa Bắc sơn – Vũ Nhai (1940), Cao Bằng (1941). (1,0đ) (dù thí sinh trình bày dưới hình thức phân giai đoạn theo sgk thì cũng phải đảm bảođược các nội dung trên mới cho điểm tối đa của câu này) B/ PHẦN TỰ CHỌN (3,0 điểm) thí sinh được quyền chọn 1 trong 2 câu: Câu 3a hoặc Câu 3b
Câu 3a (Ban Nâng cao) Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động và quá trình phát triển của tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á ? (3,0đ) - Hoàn cảnh: sự cần thiết có sự hợp tác của nhiều nước trong khu vực để phát triển; hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài, nhất là Mĩ sẽ thất bại ở Đông Dương; tác động của khối thị trường chung châu Âu. => 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập tại Băng Cốc với sự tham gia của 5 nước: Indonexia, Malaixia, Xingapo, ThaiLan và Philippin. (0,5đ) - Mục tiêu: phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. (0,5đ) - Nguyên tắc: tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe doạ bằng vũ lực đối với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá xã hội. (1,0đ) - Các giai doạn phát triển: (1,0đ) +Từ 1967/76: ASEAN còn là một tổ chức non kém, chưa có hoạt động nổi bật, sự hợp tác giữa các nước thành viên còn rời rạc. +Từ 1976/78: ASEAN nhấn mạnh sự hợp tác kinh tế giữa các thành viên, hình thành cơ cấu chặt chẽ hơn và xúc tiến đối thoại với các nước phương Tây. +Từ 1979/89, do vấn đề Campuchia, quan hệ giữa ASEAN với 3 nước Đông Dương là đối đầu. Sau khi giải quyết vấn đề Campuchia cuối 1989 mới chuyển sang đối thoại. +Từ những năm 90 đến nay: (1984, Brunây gia nhập); 28/7/1995, Việt Nam; 9/1997 Lào và Miênma; đến 1999 Campuchia trở thành thành viên thứ 10 của ASEAN. Từ đây ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng ĐNA thành khu vực hoà bình, ổn định cùng phát triển.
Câu 3b (Ban Cơ bản) Trình bày tóm tắt những biến đổi của Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. (3,0đ) -Đông Bắc Á (ĐBA) là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới, tài nguyên phong phú. Trước CTTG2, các nước ĐBA (trừ Nhật) đều bị CNTD nô dịch. Sau 1945, có nhiều chuyển biến. (0,75đ) +CM Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời. Hồng Công và Ma Cao vẫn thuộc Anh và Bồ Đào Nha cho đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX mới trở về chủ quyền của Trung Quốc. (0,75đ) +Triều Tiên: 8/1948, Nhà nước Đại Hàn Dân quốc thành lập; 9/1948, CHDCND Triều Tiên ra đời với vĩ tuyến 38 là ranh giới tạm thời của 2 quốc gia này. Từ năm 2000, lãnh đạo cao nhất của 2 miền đã kí hiệp định hoà hợp giữa 2 nhà nước, mở ra tiến trình hoà hợp, thống nhất bán đảo Triều Tiên. (0,75đ) + Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân như: Hàn Quốc, Hồng kông, Đài Loan, đặc biệt những thành tựu to lớn của Nhật Bản và Trung Quốc từ những năm 70. (0,75đ)